USB DEVIEW

  • Post published:29/12/2006
  • Post category:Software

Publisher: Nir Sofer
License: Freeware
Limitations: N/A
Requirements: Windows 2000/XP/2003 Server
Version: 1.02 
Download: download.aptech.vn | nirsoft.net

Khi kết nối ổ USB hoặc những thiết bị khác sử dụng cổng này, tiện ích Safely Remove Hardware sẽ tự động kích hoạt, nhấn đúp chuột lên biểu tượng của nó trên khay hệ thống rồi đánh dấu kiểm trước tùy chọn Display device components là bạn sẽ biết ngay danh sách các thiết bị đang sử dụng cổng USB trên máy tính.

Đối với những ổ đĩa USB, để xem những thông tin chi tiết hơn, bạn sẽ nhắp chuột lên mẫu ghi tương ứng với nó từ danh sách liệt kê trong vùng Hardware devices, nhắp chuột lên nút Properties, chọn thẻ Volumes, nhắp chuột lên nút Populate rồi chờ khá lâu để xem những thông tin chi tiết bao gồm tên ổ đĩa (Disk), loại (Type), trạng thái kết nối (Status), kiểu phân vùng (Partition style) và dung lượng (Capacity).

Nhìn chung, thủ thuật này hoàn toàn có thể áp dụng. Tuy nhiên, nó sẽ khiến bạn phải mất nhiều thời gian hơn. Trong một số trường hợp xác định, những thông tin được cung cấp trong thẻ Volumes cũng sẽ không được chính xác cho lắm.

Để khắc phục vấn đề nói trên, bạn hãy trải nghiệm USB DEVIEW (UD) – một tiện ích chắc chắn sẽ đem đến cho bạn nhiều điều bất ngờ và kỳ thú. Chẳng hạn như bạn sẽ biết được cả những thiết bị USB đã từng được kết nối với máy tính, thời điểm kết nối gần nhất, khả năng tháo gỡ an toàn và tính năng tháo gỡ trình điều khiển tương ứng. UD có tốc độ xử lý nhanh, dễ sử dụng và không cần cài đặt trên máy tính. Với dung lượng siêu gọn nhẹ (chỉ 44 KB), tương thích trên các phân hệ 2000/XP/2003 Server của Microsoft Windows.

Hiển thị mọi thông tin chi tiết của thiết bị USB hiện hành trong hộp thoại thuộc tính.

Trước tiên, bạn hãy tiến hành xả nén tập tin usbdeview.zip vào một thư mục mới trên máy tính rồi nhắp đúp chuột lên tập tin USBDeview.exe để tiếp tục.

Nhằm thuận tiện hơn trong việc đọc thông tin, bạn nên chọn chế độ hiển thị đường kẻ trong giao diện bằng cách truy xuất đến menu View rồi đánh dấu kiểm trước tùy chọn Show Grid Lines.

Bạn sẽ biết được rất nhiều thông tin hữu ích có liên quan đến mọi thiết bị USB đã và đang được kết nối với máy tính bao gồm tên thiết bị (Device Name), mô tả (tên thương mại) (Description), loại thiết bị (Device Type), trạng thái kết nối (Connected), khả năng tháo gỡ an toàn (Safe To Unplug), ký tự điều khiển (Drive Letter), số hiệu (Serial Number), ngày giờ tạo lập (Created Date), thời điểm kết nối/tháo gỡ gần nhất (Last Plug/Unplug Date), chứng thực nhận diện nhà cung cấp sản phẩm (VendorID), chứng thực nhận diện sản phẩm (ProductID), lớp USB (USB Class), lớp phụ (USB SubClass), giao thức USB (USB Protocol), hub/cổng (Hub/Port) và tên máy tính (Computer Name).

Nếu muốn quy định lại các trường thông tin được phép thể hiện trong giao diện và trật tự của chúng, thì bạn hãy truy xuất đến menu View, chọn mục Choose Columns, gỡ bỏ dấu kiểm trước những trường thông tin mà bạn không cần xem từ danh sách liệt kê trong hộp thoại Column Settings, nhắp chuột lên các nút Move UpMove Down để tái thiết lập trật tự xuất hiện của chúng trong giao diện rồi chọn mục OK để cập nhật thay đổi. Tùy chọn Auto Size Columns sẽ tự động hiệu chỉnh độ rộng của các trường thông tin trong giao diện sao cho vừa khít với nội dung của chúng. 

Để khai thác những tính năng còn lại của UD, bạn hãy nhắp chuột phải lên tên gọi của một thiết bị mong muốn rồi chọn thực hiện các mục bao gồm ngắt kết nối (tháo gỡ) mọi thiết bị USB mà bạn vừa xác lập (Disconnect Selected Devices). Lưu lại mọi thông tin có liên quan đến thiết bị USB vừa được xác lập thành một tập tin .txt để thuận tiện hơn trong việc tham chiếu về sau (Save Selected Items). Sao chép mọi thông tin có liên quan đến thiết bị USB vừa được xác lập vào Clipboard (Copy Selected Items).

Xuất báo cáo với mọi thông tin chi tiết có liên quan đến tất cả những thiết bị USB trên máy tính thành một trang web tĩnh (HTML), xuất báo cáo với mọi thông tin chi tiết có liên quan đến những thiết bị USB mà bạn đã xác lập thành một trang web tĩnh (HTML), hiển thị mọi thông tin có liên quan đến thiết bị USB hiện hành trong hộp thoại thuộc tính (Properties) và làm mới thông tin (Refresh).