‘Ranh ngôn’ về máy tính

Là người ai cũng gây lầm lỗi. Là máy tính, cái nào cũng gây tức tối.

– Lập trình viên không bao giờ chết, họ chỉ mất tích trong quá trình xử lý mà thôi.

– Máy tính mạnh hơn nghiên bút, đao kiếm và cả lập trình viên nữa.

– Tôi không bị mất trí, thể nào nó cũng được sao lưu ở đâu đó rồi.

– Địa cầu đang tiến đến những giây phút tận thế. Hãy log off.

– Máy tính sẽ không bao giờ thay thế được sách vở. Người ta sao có thể đứng lên một chiếc đĩa mềm để với lên giá cao cơ chứ.

Từ điển sinh viên thời vi tính

Vào học: Khởi động máy

Nói chuyện riêng: “Chat” trên mạng

Quay bài: Thiết kế trang web

Giáo viên chủ nhiệm: Máy chủ

BCH Chi đoàn : Hệ điều hành MS-DOS

Bài giảng: Soạn thảo văn bản

Tranh luận trên lớp: Chạy trên môi trường Windows

Công văn khoa về lớp: Lệnh ngoại trú

Ý kiến SV: Lệnh nội trú

Lớp trưởng và Bí thư: Bộ nhớ CPU

Ghi nhớ kiến thức: Sao chép file

Ngủ trong lớp: Máy treo

Ăn quà vặt: Máy nhiễm virus

Thi hộ: Hacker xâm nhập

Học lại: Khởi động lại

WWW nghĩa là cả thế giới phải chờ

World Wide Wait trở thành định nghĩa mới của WWW khi đường truyền quá chậm. Nhiều cái tên lớn khác trong lĩnh vực tin học cũng có cách giải thích rất độc đáo.

MICROSOFT: Most Intelligent Customers Realize Our Software Only Fools Teenagers (Khách hàng thông minh nhất nhận ra phần mềm của chúng tôi chỉ lừa phỉnh được đám choai choai).

IBM: I Blame Microsoft (Tôi chê Microsoft).

MACINTOSH: Most Applications Crash; If Not, The Operating System Hangs (Hầu hết các ứng dụng đều trục trặc; nếu không thì hệ điều hành bị treo).

APPLE: Arrogance Produces Profit-Losing Entity (Sự kiêu ngạo khiến cho công ty thua lỗ).

WINDOWS: Will Install Needless Data On Whole System (Sẽ cài đặt dữ liệu không cần thiết lên toàn bộ hệ thống).

DOS: Defective Operating System (Hệ điều hành đầy khiếm khuyết).

PENTIUM: Produces Erroneous Numbers Thru Incorrect Understanding of Mathematics (Tạo ra những con số thiếu chuẩn xác do không hiểu toán học).

PCMCIA: People Can’t Memorize Computer Industry Acronyms (Người ta không thể ghi nhớ hết những từ viết tắt của ngành máy tính).

Thực ra đây là Personal Computer Memory Card International Association (Tổ chức quốc tế về chuẩn thẻ nhớ cho máy tính cá nhân).

ISDN: It Still Does Nothing (Nó vẫn không làm được gì cả!)

Nghĩa gốc: Integrated services digital network (mạng dịch vụ tích hợp kỹ thuật số).

SCSI: System Can’t See It (Hệ thống không thể thấy nó).

Nghĩa gốc: Small Computer System Interface (giao diện cho hệ thống máy tính nhỏ).