Trong SQL Sever, hàm CASE kiểm định giá trị dựa trên danh sách điều kiện đưa ra, sau đó trả về một hoặc nhiều kết quả. Ở bài này chúng tôi sẽ minh hoạ một số cách dùng khác nhau của hàm này trong những trường hợp khác nhau.
Phương thức 1: Cách dùng hàm CASE đơn giản
Đây là cách dùng phổ biến nhất của hàm case, trong đó bạn có thể tạo giá trị vô hướng dựa trên danh sách điều kiện đưa ra.
Giả sử chúng ta có bảng sau với các cột id (mã số nhân viên), [First name] (tên), [Last name] (họ) và gender (giới tính). Bây giờ, chúng ta muốn tạo thêm tiền tố (Mr, Ms) ở phía trước từng tên, dựa trên giá trị của cột Gender, thực hiện như sau:
use tempdb
go
if exists (select * from dbo.sysobjects where id = object_id(N'[emp]')
and OBJECTPROPERTY(id, N'IsUserTable') = 1)
drop table [emp]
GO
create table Emp (id int, [First name] varchar(50),
[Last name] varchar(50), gender char(1))
go
insert into Emp (id,[First name],[Last name], gender )
values (1,'John','Smith','m')
insert into Emp (id,[First name],[Last name], gender )
values (2,'James','Bond','m')
insert into Emp (id,[First name],[Last name], gender )
values (3,'Alexa','Mantena','f')
insert into Emp (id,[First name],[Last name], gender )
values (4,'Shui','Qui','f')
insert into Emp (id,[First name],[Last name], gender )
values (5,'William','Hsu','m')
insert into Emp (id,[First name],[Last name], gender )
values (6,'Danielle','Stewart','F')
insert into Emp (id,[First name],[Last name], gender )
values (7,'Martha','Mcgrath','F')
insert into Emp (id,[First name],[Last name], gender )
values (8,'Henry','Fayol','m')
insert into Emp (id,[First name],[Last name], gender )
values (9,'Dick','Watson','m')
insert into Emp (id,[First name],[Last name], gender )
values (10,'Helen','Foster','F')
go
Bây giờ, tạo cột [Full name] (họ tên đầy đủ) để xác định nên đặt tiền tố là “Mr.” hay “Ms.”, dựa vào giá trị trên cột Gender.
Select [id],[Full Name] = case Gender
when 'm' then 'Mr. '+[First name]+ ' '+[Last name]
when 'f' then 'Ms. '+[First name]+ ' '+[Last name]
end
from Emp
Thủ tục này trả về kết quả như hình bên dưới:
id Full Name
----------- ----------------
1 Mr. John Smith
2 Mr. James Bond
3 Ms. Alexa Mantena
4 Ms. Shui Qui
5 Mr. William Hsu
6 Ms. Danielle Stewart
7 Ms. Martha Mcgrath
8 Mr. Henry Fayol
9 Mr. Dick Watson
10 Ms. Helen Foster
Phương thức 2: Sử dụng hàm case đơn giản với mệnh đề ELSE
Nếu thêm một hàng với giá trị NULL vào cột gender, bạn sẽ không thấy có tên nào được trả về trong tập hợp kết quả.
Chèn hàng sau vào bảng emp:
use tempdb
go
insert into Emp (id,[First name],[Last name], gender ) values (11,'Tom','Gabe',NULL)
go
Bây giờ tạo cột [Full name] để xác định tiền tố đặt trước mỗi tên là “Mr.” hay “Ms.”, dựa trên giá trị lấy ở cột Gender:
Select [id],[Full Name] = case Gender
when 'm' then 'Mr. '+[First name]+ ' '+[Last name]
when 'f' then 'Ms. '+[First name]+ ' '+[Last name]
end
from Emp
Kết quả trả về như sau:
id Full Name
----------- ------------------------
1 Mr. John Smith
2 Mr. James Bond
3 Ms. Alexa Mantena
4 Ms. Shui Qui
5 Mr. William Hsu
6 Ms. Danielle Stewart
7 Ms. Martha Mcgrath
8 Mr. Henry Fayol
9 Mr. Dick Watson
10 Ms. Helen Foster
11 NULL
Tuy nhiên, chúng ta cần hiển thị Full Name (họ tên đầy đủ) của nhân viên, kể cả trong trường hợp không có giá trị trên Gender.
Để thực hiện điều này, bạn cần dùng hàm CASE với mệnh đề ELSE. Thực hiện truy vấn như sau:
Select [id],[Full Name] = case Gender
when 'm' then 'Mr. '+[First name]+ ' '+[Last name]
when 'f' then 'Mz. '+[First name]+ ' '+[Last name]
else [First name]+ ' '+[Last name]
end
from Emp
Kết quả trả về như sau:
id Full Name
----------- ----------------------
1 Mr. John Smith
2 Mr. James Bond
3 Mz. Alexa Mantena
4 Mz. Shui Qui
5 Mr. William Hsu
6 Mz. Danielle Stewart
7 Mz. Martha Mcgrath
8 Mr. Henry Fayol
9 Mr. Dick Watson
10 Mz. Helen Foster
11 Tom Gabe
Phương thức 3: Sử dụng hàm CASE khi có hai hoặc nhiều điều kiện trong danh sách
Trong hai ví dụ trên, bạn thấy rằng các điều kiện được xét đến hoặc là Male, Female, hay None. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp bạn sẽ cần sử dụng nhiều điều kiện, nhiều toán tử cùng lúc để trả về một giá trị.
Thêm cột [Marital Status] (tình trạng hôn nhân) vào bảng và update giá trị như bên dưới:
use tempdb
go
alter table Emp add [Marital Status] char(1) -- S-Single M-Married
go
Update Emp set [Marital Status]='S' where id in (1,5,8)
Update Emp set [Marital Status]='M' where [Marital Status] is NULL
Go
Giả sử chúng ta muốn hiển thị tên nhân viên có tiền tố đứng trước giúp dễ dàng xác định tình trạng hôn nhân của họ. Thực hiện truy vấn như sau:
Select [id],[Full Name] = casewhen Gender ='m' and [marital status] ='S' then 'MR. '+
[First name]+ ' '+[Last name]when Gender ='m' and [marital status] ='M' then 'Mr. '+
[First name]+ ' '+[Last name]when Gender ='f' and [marital status] ='S' then 'Ms. '+
[First name]+ ' '+[Last name]when Gender ='f' and [marital status] ='M' then 'Mrs. '+
[First name]+ ' '+[Last name]else [First name]+ ' '+[Last name]endfrom Emp
Kết quả được trả về là:
id Full Name
----------- --------------------
1 MR. John Smith
2 Mr. James Bond
3 Mrs. Alexa Mantena
4 Mrs. Shui Qui
5 MR. William Hsu
6 Mrs. Danielle Stewart
7 Ms. Martha Mcgrath
8 MR. Henry Fayol
9 Mr. Dick Watson
10 Mrs. Helen Foster
11 Tom Gabe
Kết luận
Ở phần một này chúng ta đã thấy một số ví dụ minh hoạ các cách sử dụng hàm CASE đơn giản trong truy vấn SQL. Trong phần 2 chúng ta sẽ tiếp tục thảo luận cách sử dụng hàm CASE ở những trường hợp phức tạp.