Trong SQL Server 2005, bạn hoàn toàn có thể xác định được rõ ràng ngữ cảnh thực thi của một người dùng cụ thể. Như đã biết, một session (phiên làm việc) bắt đầu khi người dùng đăng nhập vào SQLServer hoặc kết nối tới SQLServer. Tất cả hoạt động trong sesstion đó dùng các ủy nhiệm đăng nhập được sử dụng để kết nối tới SQL Server. Khi câu lệnh EXECUTE AS chạy, ngữ cảnh thực thi của session sẽ chuyển tới login hay tên người dùng.
Đây là một tiện ích rất có lợi cho những người quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2005 khi họ cần kiểm tra sự cho phép của từng người dùng cụ thể. Nó còn rất hữu ích khi người dùng muốn thực thi một hàm được lưu trữ trong ngữ cảnh của người dùng khác. Bài này sẽ giải thích tính hữu ích của câu lệnh EXECUTE AS đối với người quản trị cơ sở dữ liệu.
Giả dụ quản trị cơ sở dữ liệu Mr.Smith muốn tạo một tài khoản đăng nhập SQL Server cho Shiraishi và cấp phát truy cập tới các cửa sổ đăng nhập “SQL2005/Shiraishi” một cách dễ dàng. Thêm vào đó, anh ấy trao quyền chỉ đọc tới bảng products trong giản đồ CompanyProducts. Tuy nhiên, người quản lý không muốn Ms.Shiraishi có thể truy cập vào bảng productprice trong cùng giản đồ đó.
Với tình huống đó chúng ta phải có cơ sở dữ liệu dưới, CompanyProducts:
USE [master]
GO
/****** Object: Database [CompanyProducts]
Script Date: 03/26/2006 19:32:40 ******/
IF EXISTS (SELECT name FROM sys.databases
WHERE name = N’CompanyProducts’)
DROP DATABASE [CompanyProducts]
go
create database CompanyProducts
go
USE [CompanyProducts]
GO
/****** Object: Schema [CompanyCustomers]
Script Date: 03/26/2006 19:33:45 ******/
IF EXISTS (SELECT * FROM sys.schemas
WHERE name = N’CompanyCustomers’)
DROP SCHEMA [CompanyCustomers]
go
create Schema CompanyProducts
go
USE [CompanyProducts]
GO
/****** Object: Table
[CompanyProducts].[Products]
Script Date: 03/26/2006 19:34:32 ******/
IF EXISTS (SELECT * FROM sys.objects
WHERE object_id =
OBJECT_ID(N'[CompanyProducts].[Products]’)
AND type in (N’U’))
DROP TABLE [CompanyProducts].[Products]
go
Create table CompanyProducts.Products
(id int, Name varchar(100))
go
insert into CompanyProducts.Products
select 1,’Refrigerator’
go
insert into CompanyProducts.Products
select 2,’Washing Machine’
go
insert into CompanyProducts.Products
select 3,’Dryer’
go
insert into CompanyProducts.Products
select 4,’Lawn Mower’
go
USE [CompanyProducts]
GO
/****** Object: Table [CompanyProducts].[ProductPrice]
Script Date: 03/26/2006 19:34:12 ******/
IF EXISTS (SELECT * FROM sys.objects
WHERE object_id = OBJECT_ID(N'[CompanyProducts].[ProductPrice]’)
AND type in (N’U’))
DROP TABLE [CompanyProducts].[ProductPrice]
go
Create table CompanyProducts.ProductPrice
(id int, Price money)
go
insert into CompanyProducts.ProductPrice
select 1,7000
go
insert into CompanyProducts.ProductPrice
select 2,1000
go
insert into CompanyProducts.ProductPrice
select 3,1000
go
insert into CompanyProducts.ProductPrice
select 4,2500
go
Khi Mr.Smith là một người quản trị cơ sở dữ liệu, anh ấy log on tới Management Studio sử dụng SA để đăng nhập. Mr.Smith thực thi các câu lệnh dưới để tạo một tài khoản đăng nhập và người dùng cho Ms.Shiraishi
use master
go
create login Shiraishi with password =’Sh!r@!sh!’
go
create login [SQL2005Shiraishi] from windows
go
use CompanyProducts
go
Create user SQL_Shiraishi for LOGIN Shiraishi
go
Create user WIN_Shiraishi for LOGIN [SQL2005Shiraishi]
go
GRANT SELECT on CompanyProducts.Products to
SQL_Shiraishi,WIN_Shiraishi
go
DENY SELECT on CompanyProducts.ProductPrice to
SQL_Shiraishi,WIN_Shiraishi
Go
Mr.Smith muốn kiểm tra quyền cấp phép cho cả đăng nhập SQL và Windows của Ms.Shiraishi. Khi đăng nhập SQL đã được tạo bởi Smith, anh ấy sẽ biết password đăng nhập Shiraishi và có thể kiểm tra quyền cấp phép trong Login bằng cách sử dụng tiện ích SQLCMD hoặc Management Studio.
Thật không hay là SQL2005Shiraishi là một đăng nhập Windows và Mr.Smith (hay bất kỳ một người quản trị hệ thống nào) cũng không có password. Chỉ Ms.Shiraishi là có nó và tất nhiên là không thể tự dưng hỏi một người nào đó password của họ được.
Mr.Smith có thể kiểm tra các cấp phép trong cả đăng nhập SQL và Windows bằng cách sử dụng câu lệnh EXECUTE AS mới trong SQL Server 2005, vậy là vấn đề trên đã được giải quyết.
use CompanyProducts
go
Execute as user = ‘SQL_Shiraishi’
select * from CompanyProducts.Products
–RESULT
1 Refrigerator
2 Washing Machine
3 Dryer
4 Lawn Mower
select * from CompanyProducts.ProductPrice
–RESULT
Msg 229, Level 14, State 5, Line 1
SELECT permission denied on object ‘ProductPrice’, database ‘CompanyProducts’, schema ‘CompanyProducts’.
Mr.Smith mở cửa sổ truy vấn mới và thực thi các câu lệnh dưới đây
Execute as user = ‘WIN_Shiraishi’
select * from CompanyProducts.Products
–RESULT
1 Refrigerator
2 Washing Machine
3 Dryer
4 Lawn Mowerselect * from CompanyProducts.ProductPrice
–RESULT
Msg 229, Level 14, State 5, Line 1
SELECT permission denied on object ‘ProductPrice’, database ‘CompanyProducts’, schema ‘CompanyProducts’.
Kết luận
Trong bài này, chúng tôi đã giải thích tác dụng của câu lệnh EXECUTE AS mới trong SQL Server 2005. Nó sẽ rất có ích cho các quản trị viên cơ sở dữ liệu khi cần kiểm tra các cấp phép của một người dùng cụ thể.