Cách đơn giản để bảo mật dữ liệu cá nhân

Có thể dùng ngay chức năng mã hóa dữ liệu trong Windows là Encrypting File System (EFS) để bảo vệ dữ liệu nhạy cảm.

Encrypting File System có trong các phiên bản của hệ điều hành Windows 2000/XP/Vista với chức năng chính là mã hóa nội dung cho các tập tin hay thư mục, khiến chúng khó có thể nhận dạng để đọc. EFS sử dụng thuật toán mã hóa DESX hoặc 3DES. Do đó, mã hóa là 1 bước quan trọng trong việc bảo mật dữ liệu.

Mã hóa dữ liệu đơn giản và hiệu quả với EFS.

EFS có mặt trong Windows 2000, XP Pro và các phiên bản mới của Windows như Vista Business, Enterprise và Ultimate nhưng phiên bản XP Home lại thiếu chức năng này cũng như Vista Starter, Home Basic, Home Premium chỉ có thể giải mã, do đó, người dùng chỉ có thể đọc các tập tin đã được mã hóa nhưng không thể mã hóa dữ liệu. Để sử dụng EFS, định dạng cho partition phải là NTFS và việc mã hóa cũng yêu cầu bạn phải có đặt mật khẩu (password) cho tài khoản người dùng trên hệ thống.

Để mã hóa một tập tin hay thư mục, chỉ cần đơn giản chọn tập tin hay thư mục đó, phải chuột và chọn Properties. Trong thẻ General, chọn Advanced ngay phần Attributes (thuộc tính). Cửa sổ “Advanced Attributes” xuất hiện, đánh dấu chọn vào “Encrypt contents to secure data” rồi nhấn OK 2 lần để thực thi. Nếu bạn mã hóa 1 thư mục, bạn sẽ được hỏi có mã hóa cho các tập tin hay thư mục con bên trong hay không. Sau khi được mã hóa, các tập tin hay thư mục được mã hóa sẽ chuyển qua màu xanh lá cây. Bạn không cần phải có mật khẩu để mở hay sao lưu chúng bởi vì các tài khoản người dùng khác trên máy tính của bạn hoặc từ các máy tính khác trong mạng sẽ không thể xem được nội dung của tập tin hay thư mục đã mã hóa. Thậm chí nếu tài khoản thuộc nhóm Administrators nhưng không có khóa truy cập (access key) hoặc không được chỉ định thì vẫn không thể truy xuất.

Chia sẻ tập tin mã hóa

Để chia sẻ dữ liệu nhạy cảm đã được mã hóa, bạn chọn 1 tập tin (không chọn được cùng lúc nhiều tập tin hay thư mục), lặp lại thao tác mã hóa, phải chuột và chọn Properties. Trong thẻ General lại chọn Advanced, ngay phần “Encrypt contents to..” nhấn vào nút “Details”. Một hộp thoại mới sẽ xuất hiện, mặc định sẽ có 1 tài khoản hiện tại mà bạn đã sử dụng để mã hóa. Nhấn “Add” để thêm tài khoản muốn chia sẻ và nhấn OK.

Vì dữ liệu đã mã hóa bằng EFS có liên kết chặt chẽ với tài khoản người dùng tương ứng nên bạn lưu ý không xóa các tài khoản tương ứng vì nó sẽ làm mất trắng dữ liệu. Bạn chỉ nên khóa (Disable) tài khoản bằng cách vào Start – Run, gõ “lusrmgr.msc” rồi Enter. Trong hộp thoại Local User and Groups, chọn “Users” bên khung trái, chọn tiếp tài khoản cần khóa bên tay phải, double click vào tài khoản cần khóa, trong thẻ General chọn “Account is Disabled”.

Khóa tài khoản.Thiết lập trong BitLocker.

Trong Windows Vista Ultimate và Enterprise, ta có thể tận dụng công cụ BitLocker để mã hóa toàn bộ ổ đĩa. Mặc định BitLocker không được kích hoạt nên ta phải thực hiện cách thủ công sau: vào Start – Run, gõ “gpedit.msc” để thực thi Group Policy Object Editor trong Vista. Ở khung trái, lần lượt tìm đến Computer Configuration, Administrative Templates, Windows Components, BitLocker Drive Encryption, và nhấn đúp vào Control Panel Setup: Enable advanced startup options. Kế đến, chọn Enabled và đánh dấu chọn “Allow BitLocker without a compatible TPM” sau đó nhấn OK. Thoát khỏi Group Policy.

Sau khi kích hoạt, bạn đã có thể thực thi BitLocker Drive Encryption trong Control Panel. Muốn tìm hiểu thêm, bạn nên click vào liên kết “What should I know about BitLocker Drive Encryption before I turn it on?”.

Ngoài ra, Bạn có thể sử dụng phần mềm miễn phí TrueCrypt với chuẩn mã hóa 256-bit AES và 448-bit Blowfish. Tham khảo thêm về EFS và phòng ngừa mất dữ liệu mã hóa khi sử dụng EFS tại PCWorld VN.