C# – Định dạng chuỗi với String.Format

Phương thức ToString() có thể chấp nhận một chuỗi tham số để chỉ ra cách mà đối tượng sẽ tự định dạng khi chuyển về dạng chuỗi. Trong lời gọi phương thức String.Format(), chuỗi định dạng được truyền sau vị trí, ví dụ, “{0:##}”. Chuỗi trong cặp ngoặc nhọn là {argumentIndex[,alignment][:formatString]}. Nếu tham số alignment là dương, chuỗi sẽ được chèn thêm vào bên phải để lấp đầy chiều dài xác định, nếu là âm, nó sẽ được chèn trái.

Formatting String

Không có nhiều cách định dạng áp dụng cho chuỗi. Chỉ có định dạng tùy chọn chèn/căn lề. Các tùy chọn này cũng có hiệu lực cho các tham số với bất kì kiểu nào.

example

output

String.Format(“–{0,10}–”, “test”);–      test–
String.Format(“–{0,-10}–”, “test”);–test      –

Formatting number

Định dạng chuỗi phụ thuộc vào ngôn ngữ (văn hóa). Ví dụ, định dạng một chuỗi tiền tệ trên laptop của tôi sẽ trả về kết quả là £9.99, định dạng chuỗi tiền tệ trên một máy thiết lập vùng US sẽ trả về $9.99.

specifier

type

format

output
(double 1.2345)

output
(int -12345)

ccurrency{0:c}£1.23-£12,345.00
ddecimal
(whole number)
{0:d}System.FormatException-12345
eexponent / scientific{0:e}1.234500e+000-1.234500e+004
ffixed point{0:f}1.23-12345.00
ggeneral{0:g}1.2345-12345
nnumber{0:n}1. 23-12,345.00
rround trippable{0:r}1.23System.FormatException
xhexadecimal{0:x4}System.FormatExceptionffffcfc7

Custom number formatting

specifier

type

format

output
(double 1234.56)

0zero placeholder{0:00.000}1234.560
#digit placeholder{0:#.##}1234.56
.decimal point placeholder{0:0.0}1234.6
,thousand separator{0:0,0}1,235
%percentage{0:0%}123456%

Bổ sung thêm các nhóm tách biệt; điều này hữu ích cho các định dạng khác nhau , dựa trên giá trị của tham số truyền vào. Ví dụ:

String.Format(“{0:£#,##0.00;(£#,##0.00);Nothing}”, value);

Kết quả sẽ trả về là “£1,240.00″ nếu truyền vào 1243.56.  Nó sẽ xuất ra cùng định dạng trong cặp ngoặc nếu giá trị là âm “(£1,240.00)”, và sẽ xuất ra “Nothing” nếu giá trị là zero.

Date formatting

Định dạng ngày tháng phụ thuộc rất nhiều vào culture information được truyền vào. Các ví dụ dưới đây cho thấy kết quả khi sử dụng culture là UK.

specifier

type

output
(June 8, 1970 12:30:59)

dShort Date08/06/1970
DLong Date08 June 1970
tShort Time12:30
TLong Time12:30:59
fFull date and time08 June 1970 12:30
FFull date and time (long)08 June 1970 12:30:59
gDefault date and time08/06/1970 12:30
GDefault date and time (long)08/06/1970 12:30:59
MDay / Month8 June
rRFC1123 date stringMon, 08 Jun 1970 12:30:59 GMT
sSortable date/time1970-06-08T12:30:59
uUniversal time, local timezone1970-06-08 12:30:59Z
YMonth / YearJune 1970

Custom date formatting

specifier

type

output
(June 8, 1970 12:30:59)

ddDay08
dddShort Day NameMon
ddddFull Day NameMonday
hh2 digit hour12
HH2 digit hour (24 hour)12
mm2 digit minute30
MMMonth06
MMMShort Month nameJun
MMMMMonth nameJune
ssseconds59
ttAM/PMPM
yy2 digit year70
yyyy4 digit year1970
:seperator, e.g. {0:hh:mm:ss}12:30:59
/seperator, e.g. {0:dd/MM/yyyy}08/06/1970

Bảng trên là các định dạng thời gian theo vùng thông dụng nhất.

Culture information

String.Format() cũng cung cấp overload chấp nhận một tham số CultureInfo, được dùng như một IFormatProvider. Điều này quan trọng khi thử viết các chương trình có thể được phân phối trên nhiều vùng văn hóa khác nhau. Ví dụ, các tên tháng sẽ thay đổi theo thiết lập cục bộ trong máy của bạn. Thay vì gọi đơn giản gọi phương thức String.Format(), bạn nên chú ý đến việc dùng overload này. Nếu bạn không muốn xác định culture, bạn có thể dùng System.Globalization.CultureInfo.InvariantCulture. Điều này sẽ đặt thiết lập định dạng mặc định là English, thay thế cho culture trong thread hiện tại.